Trong công nghiệp thì việc đo lường áp suất chênh lệch giữa hai vị trí đường ống hay bình chứa nước thực sự rất quan trọng. Chúng giúp cho chúng ta có thể giám sát được mức áp suất chênh lệch để điều khiển hệ thống đang chạy. Bên cạnh đó thì chúng ta còn có thể phục vụ cho các công tác khác như lập trình PLC chẳng hạn. Và để làm được điều đó chúng ta cần sử dụng đến các dòng Cảm Biến Đo Chênh Áp Nước, khí dầu,…
Nếu các bạn đang có nhu cầu tìm hiểu cũng như chọn mua cho mình một dòng cảm biến đo chênh áp nước, khí hoặc dầu như trên thì có thể tham khảo bài viết này nhé. Mình sẽ giới thiệu đến các bạn một số dòng cảm biến đo chênh áp đến từ Châu Âu hiện nay. Mỗi loại sẽ có các ưu và nhược điểm khác nhau để chúng ta có thể dễ dàng lựa chọn.
Danh mục
- 1 Cảm Biến Đo Chênh Áp Nước, dầu, khí là gì ?
- 2 Cảm Biến Đo Chênh Áp Nước, dầu, khí được sử dụng ở đâu ?
- 3 Cảm Biến Đo Chênh Áp Nước VPEL 1.0/2.5 và VPEL 4.0/6.0:
- 4 Cảm Biến Đo Chênh Áp Nước, dầu và khí DMD 331:
- 5 Cảm Biến Đo Chênh Áp Nước, dầu và khí DPT 200:
- 6 Bộ hiển thị và điều khiển áp suất chênh lệch OM352UNI:
Cảm Biến Đo Chênh Áp Nước, dầu, khí là gì ?
Cảm biến đo chênh áp hay còn gọi với tên gọi là cảm biến đo chênh lệch áp suất có tên tiếng Anh là Differential pressure transmitter. Đây là một thiết bị chuyên được sử dụng để đo áp suất của 2 vị trí khác nhau sau đó sẽ so sánh mức độ chênh lệch áp suất của 2 vị trí đó. Tiếp theo giá trị đo đạc sẽ hiển thị lên màn hình tích hợp hoặc quy ra thành các dạng tín hiệu điện như 4-20mA hoặc 0-10V.
Tùy thuộc vào từng thang đo áp suất cũng như môi chất sử dụng mà chúng ta sẽ có những dòng cảm biến đo chênh lệch áp suất khác nhau. Trong bài viết này mình sẽ giới thiệu đến các bạn dòng cảm biến chênh áp đến từ Phần Lan và Cộng Hòa Séc để các bạn có thể lựa chọn.
Cảm Biến Đo Chênh Áp Nước, dầu, khí được sử dụng ở đâu ?
Có thể nói thì các dòng cảm biến chênh áp này được sử dụng cho hầu hết các ứng dụng cần đo chênh lệch áp suất khác nhau. Cụ thể thì chúng ta có thể sử dụng cho các trường hợp như:
Đo lường và giám sát áp suất chênh lệch cho hệ thống thủy lực
Đo lường và giám sát áp suất chênh lệch cho hệ thống khí nén
Đo lường và giám sát áp suất chênh lệch cho hệ thống lò hơi
Đo lường và giám sát áp suất chênh lệch cho hệ thống phòng cháy chữa cháy
Đo lường và giám sát áp suất chênh lệch cho hệ thống máy hút chân không
Đo lường và giám sát áp suất chênh lệch cho hệ thống đường ống dẫn dầu
Đo lường và giám sát áp suất chênh lệch cho hệ thống máy gia công cơ khí,…
Cảm Biến Đo Chênh Áp Nước VPEL 1.0/2.5 và VPEL 4.0/6.0:
Nếu các bạn cần sử dụng đến cảm biến để đo áp suất chênh lệch cho nước thì chúng ta có thể sử dụng đến 2 model VPEL 1.0/2.5 và VPEL 4.0/6.0 này của hãng Produal – Phần Lan nhé. Đây là dòng đo chênh áp có giá thành hợp lý nhất hiện nay trong phân khúc hàng Châu Âu. Hãng trang bị cho 2 dòng này thang đo chênh áp là 0-1bar và 0-2,5bar cho model VPEL 1.0/2.5 và 0-4bar và 0-6bar cho model VPEL 4.0/6.0.
Dòng này có tín hiệu ngõ ra là dạng 4-20mA hoặc 0-10V và có thể tự cài đặt tín hiệu này thông qua các jumper có sẵn trên thiết bị. Chúng ta cũng có thể tùy chọn đặt hàng loại có màn hình hiển thị tích hợp để có thể quan sát được giá trị đo đạc. Các bạn tham khảo một vài thông số kỹ thuật của dòng này như sau:
Thông số của cảm biến đo chênh áp nước VPEL 1.0/2.5 và VPEL 4.0/6.0:
– Model: thiết bị này có mã là VPEL 1.0/2.5 và VPEL 4.0/6.0
– Xuất xứ: nhập khẩu từ hãng Produal – Phần Lan của Châu Âu.
– Thang đo chênh áp: 0-1bar và 0-2,5bar cho model VPEL 1.0/2.5 và 0-4bar và 0-6bar cho model VPEL 4.0/6.0.
– Nguồn cấp: sử dụng nguồn 24 Vac/dc, 45 mA (15…32 V)
– Sai số: +-2,5% trên toàn dãy đo
– Tín hiệu ngõ ra: dạng 0-10VDC hoặc 4-20mA
– Nhiệt độ lưu trữ: -20…70°C
– Nhiệt độ làm việc: -20…70°C
– Nhiệt độ trung bình: -20…100 °C
– Áp suất hoạt động tối đa là 16bar
– Kết nối ren dạng M16
– Áp suất tối đa từng đầu:
VPEL 1.0/2.5 + connection: 7.5 bar, – connection: 5.0 bar
VPEL 4.0/6.0 + connection: 18.0 bar, – connection: 12.0 bar
– Tiêu chuẩn bảo vệ: khả năng kháng bụi và kháng nước đạt IP54
– Vật liệu cấu thành: nhựa PC, brass, ceramics
– Kích thước tổng thể: 118 x 113 x 46 mm
– Thiết bị này đạt các tiêu chuẩn an toàn như: 2014/30/EU, 2011/65/EU, (EU) 2015/863, EN 61000-6-3:2007/A1:2011 và EN 61000-6-2:2006
– Thời gian bảo hành: lên đến 12 tháng và sẽ được 1 đổi 1 nếu phát sinh lỗi do nhà sản xuất cũng như được hỗ trợ kỹ thuật trong suốt quá trình sử dụng thiết bị
Các tùy chọn của cảm biến đo chênh áp nước VPEL 1.0/2.5 và VPEL 4.0/6.0:
– VPEL 1.0/2.5: cảm biến áp suất nước thang đo 0…1.0 bar /0…2.5 bar
– VPEL 1.0/2.5-N: cảm biến áp suất nước thang đo 0…1.0 bar /0…2.5 bar kèm màn hình hiển thị tích hợp
– VPEL 4.0/6.0: cảm biến áp suất nước thang đo 0…4.0 bar /0…6.0 bar
– VPEL 4.0/6.0-N: cảm biến áp suất nước thang đo 0…4.0 bar /0…6.0 bar kèm màn hình hiển thị tích hợp
Cách thức đấu dây cảm biến đo chênh áp nước PEL 1.0/2.5 và VPEL 4.0/6.0:
Để có thể đấu dây được chính xác thì chúng ta cần tham khảo sơ đồ bên dưới để dễ hình dung nhé.
Nguồn 24VDC chúng ta đấu vào chân số 1
Chung chung chúng ta đấu vào chân số 2
Nếu sử dụng tín hiệu ngõ ra dạng 0-10VDC thì chúng ta đấu vào chân số 2 và số 3
Nếu sử dụng tín hiệu ngõ ra dạng 4-20mA thì chúng ta đấu vào chân số 2 và số 4
Cảm Biến Đo Chênh Áp Nước, dầu và khí DMD 331:
Nếu các bạn cần đo lường áp suất chênh lệch của 2 vị trí với thang đo cao hơn như 10bar hoặc 16bar chẳng hạn thì có thể tham khảo mode DMD 331 này nhé. Đây là một sản phẩm đến từ thương hiệu JSP – Cộng Hòa Séc – Châu Âu có thang đo cao và phù hợp với hầu hết các môi trường trong công nghiệp hiện nay như nước, dầu và khí.
Dòng này sẽ có khả năng cho ra tín hiệu dạng 4-20mA , 0-5V hoặc 0-10V tùy vào option chúng ta đặt hàng. Bên cạnh đó hãng còn hỗ trợ tiêu chuẩn chống cháy nổ IBExU08ATEX1124 X cho dòng này nên rất phù hợp cho các ứng dụng khí gas, xăng dầu,…Các bạn tham khảo một vài thông số kỹ thuật như sau:
Thông số của Cảm Biến Đo Chênh Áp Nước, dầu và khí DMD 331:
– Model: thiết bị này có mã là DMD 331
– Xuất xứ: nhập khẩu từ hãng JSP – Cộng Hòa Séc của Châu Âu.
– Thang đo chênh áp: 0-0,2bar, 0-0,4bar, 0-1bar, 0-2,5bar, 0-6bar và 0-16bar
– Nguồn cấp: sử dụng nguồn 12 … 36 VDC
– Sai số: ± 0,5 % FSO
– Tín hiệu ngõ ra: dạng 0-10VDC , 0-5VDC hoặc 4-20mA
– Nhiệt độ lưu trữ: -40…100°C
– Nhiệt độ làm việc: -25…125°C
– Nhiệt độ trung bình: -20…100 °C
– Áp suất hoạt động tối đa là gấp 3 lần thang đo chênh áp
– Kết nối ren dạng G1/2″, G1/4″ , M20 x 1,5,…
– Trọng lượng: 250g
– Có tiêu chuẩn chống cháy nổ zone 1: II 2G Ex ia IIC T4 Gb, II 2D Ex ia IIIC T85 °C Db, zone 0: II 1G Ex ia IIC T4 Ga, II 1D Ex ia IIIC T85 °C Da
– Tiêu chuẩn bảo vệ: khả năng kháng bụi và kháng nước đạt IP65
– Vật liệu cấu thành: stainless steel 1.4404 (316L), aluminium, black anodized, FKM / others on request, pressure port, seals, diaphragm
– Kích thước tổng thể: 88 x 31 x 90 mm
– Thiết bị này đạt các tiêu chuẩn an toàn như: EMC Directive: 2014/30/EU,
– Thời gian bảo hành: lên đến 12 tháng và sẽ được 1 đổi 1 nếu phát sinh lỗi do nhà sản xuất cũng như được hỗ trợ kỹ thuật trong suốt quá trình sử dụng thiết bị
Cảm Biến Đo Chênh Áp Nước, dầu và khí DPT 200:
Mình xin giới thiệu đến các bạn dòng cảm biến đo chênh lệch áp suất khác có model là DPT 200 đến từ hãng JSP – Cộng Hòa Séc – Châu Âu. Dòng này được sử dụng rất phổ biến trên các đường ống dẫn khí, dầu và nước trong các hệ thống lưu dẫn. Bên cạnh đó thì chúng ta cũng có thể sử dụng cho các loại thực phẩm, thuốc, dược phẩm, năng lượng, sản xuất giấy,…
Với dòng cảm biến này chúng ta sẽ các thang đo như: -10 … 10 mbar, -60 … 60 mbar, -400 … 400 mbar, -2.5 … 2.5 bar, -20 … 20 bar,…và đặc biệt là chúng ta có thể scale tùy ý thang đo trong các dãy cho sẵn vừa rồi. Dòng này chúng ta có thể lựa chọn tín hiệu ngõ ra dạng 4-20mA, 4-20mA HART hoặc 4-20mA có tiêu chuẩn chống cháy nổ Atex. Các bạn tham khảo một vài thông số kỹ thuật như sau:
Thông số của cảm Biến Đo Chênh Áp Nước, dầu và khí DPT 200:
– Model: thiết bị này có mã là DPT 200
– Xuất xứ: nhập khẩu từ hãng JSP – Cộng Hòa Séc của Châu Âu.
– Thang đo chênh áp: -10 … 10 mbar, -60 … 60 mbar, -400 … 400 mbar, -2.5 … 2.5 bar, -20 … 20 bar,…và có thể scale tùy ý dãy trong các khoảng này
– Nguồn cấp: sử dụng nguồn 12 … 42 VDC
– Sai số: ± 0,075 % FSO
– Tín hiệu ngõ ra: dạng 4-20mA, 4-20mA HART hoặc 4-20mA có tiêu chuẩn chống cháy nổ Atex
– Nhiệt độ lưu trữ: -40…85°C
– Nhiệt độ làm việc: -25…125°C
– Nhiệt độ trung bình: -20…100 °C
– Áp suất hoạt động tối đa là gấp 3 lần thang đo chênh áp
– Kết nối ren dạng 1/4″ – 18 NPT / fixing 7/16 UNF, 1/4″ – 18 NPT / fixing M10, 1/4″ – 18 NPT, vertical / fixing 7/16 UNF, 1/4″ – 18 NPT, vertical / fixing M10, 1/2″ NPT, with adapter, M20x1.5, with adapter,…
– Trọng lượng: 3kg
– Có tiêu chuẩn chống cháy nổ IBExU 14 ATEX 1273 X / IECEx IBE 16.0005X
– Tiêu chuẩn bảo vệ: khả năng kháng bụi và kháng nước đạt IP67
– Vật liệu cấu thành: stainless steel 1.4404 (316L), aluminium die cast with epoxy painting (blue), stainless steel 1.4301 (304) , PA grey, steel, zinc flake coated, FKM, EPDM , NBR, PTFE,…
– Thiết bị này đạt các tiêu chuẩn an toàn như: EMC Directive: 2014/30/EU, 2014/34/EU,
– Thời gian bảo hành: lên đến 12 tháng và sẽ được 1 đổi 1 nếu phát sinh lỗi do nhà sản xuất cũng như được hỗ trợ kỹ thuật trong suốt quá trình sử dụng thiết bị
Bộ hiển thị và điều khiển áp suất chênh lệch OM352UNI:
Nếu các bạn sử dụng các dòng cảm biến đo chênh lệch áp suất thì cũng sẽ cần sử dụng thêm một bộ đọc và hiển thị kèm theo tính năng điều khiển áp suất vì các lý do sao:
– Chúng ta muốn quan sát giá trị đo đạc tại tủ điện
– Cảm biến lắp tại các vị trí không phù hợp để quan sát
– Chúng ta muốn chuyển đổi tín hiệu sang các dạng khác như 0-5V, 0-10V, 0-20mA, 4-20mA, truyền thông modbus RS485
– Chúng ta muốn điều khiển và cảnh báo khi quá áp xảy ra
Mình xin giới thiệu đến các bạn dòng màn hình hiển thị và điều khiển có model là OM352UNI nhập khẩu từ hãng Orbit Merret – Cộng Hòa Séc – Châu Âu. Dòng này có thể đọc được hầu hết các loại cảm biến đo áp suất chênh lệch cho nước, dầu hoặc khí phổ biến hiện nay. Các bạn tham khảo một vài thông số kỹ thuật như sau:
Thông số kỹ thuật của bộ hiển thị và điều khiển áp suất OM352UNI:
– Model: thiết bị này có mã là OM352UNI
– Xuất xứ: nhập khẩu từ hãng Orbit Merret – Cộng Hoà Séc
– Ngõ vào của bộ hiển thị đọc các tín hiệu từ cảm biến áp suất dạng 4-20mA, 0-10v, 0-5v, 0-20mA. Ngoài ra còn đọc được các tín hiệu từ các loại cảm biến nhiệt độ như PT100, PT1000, can nhiệt K S E R B T J
– Ngõ ra tín hiệu có thể tùy chọn như: 4-20mA, 0-10v, 0-5v, 0-20mA, các dạng tiếp điểm relay đóng ngắt hoặc truyền thông RS485
– Sai số của bộ hiển thị là : 0.1% trên toàn dãy
– Bộ Hiển Thị Áp Suất Điện Tử dùng nguồn 80..250VAC hoặc 10…30VDC
– Thiết bị đạt các tiêu chuẩn khắc khe của Châu Âu như EC 980: 1993, par. 6; : Class B, C in compliance with IEC 62138, 61226; EN 61010-1, A2
– Thời gian đáp ứng của bộ chuyển đổi là: 20ms, rất nhanh ít có bộ nào trên thị trường đạt giá trị này.
– Nhiệt độ hoạt động của Bộ Hiển Thị Áp Suất Điện Tử theo khuyến khích nhà sản xuất: -20..60°C
– Tiêu chuẩn bảo vệ: khả năng chống nước và chống bụi đạt IP64
– Hệ số cách ly chống nhiễu là : 4000 VAC đây là hệ số cách ly tín hiệu cao nhất hiện nay giúp chống nhiễu rất tốt cho các môi trường gây nhiễu như biến tần, motor bơm, động cơ điện, động cơ kéo băng tải, động cơ cánh khuấy,…
– Nhiệt độ lưu trữ theo khuyến khích nhà sản xuất là : -20..80°C
– Khả năng cài đặt: có thể cài đặt thông qua 5 phím bấm vật lý trên màn hình hiển thị
– Khả năng hiển thị: hiển thị bằng 4 LED trong dãy -1999..+1999
– Kích thước tổng thể: 96 x 48 x 120 mm
– Thời gian bảo hành của thiết bị là 12 tháng và 1 đổi 1 nếu có phát sinh lỗi từ nhà sản xuất.
Cách thức đấu dây của bộ hiển thị và điều khiển áp suất OM352UNI:
Để có thể đấu dây được chính xác thì chúng ta cần tham khảo sơ đồ bên dưới kết hợp với các diễn dãy của mình như sau:
Nguồn cấp 10..30VDC/AC hoặc 80..250VAC/DC mình đấu vào chân số 1+ và 2-
Nếu cảm biến chênh lệch áp suất hay các loại cảm biến khác có ngõ ra dạng 4-20mA, 0-20mA thì ta đấu vào chân số 14- và 13+
Nếu ta sử dụng ngõ ra dạng 0-5V, 0-10V thì ta đấu vào chân số 10+ và 8-
Nếu ta sử dụng ngõ ra dạng truyền thông Modbus RS485 thì ta đấu vào chân số 10+ và 9-
Nếu ta sử dụng ngõ ra dạng tiếp điểm relay đóng ngắt thì ta đấu vào chân số 4 và 5 hoặc 6 và 7 để nối tiếp vào mạch kéo tải
Nếu cảm biến chênh lệch áp suất hay các loại cảm biến khác có ngõ ra dạng 0-5V, 0-10V thì ta đấu vào chân số 14- và 15+
Nếu ta sử dụng ngõ ra dạng 4-20mA, 0-20mA thì ta đấu vào chân số 9+ và 8-
Xem chi tiết bài viết này tại: bộ hiển thị và điều khiển áp suất
Trên đây là một số thông tin và kiến thức liên quan đến cảm biến đo áp suất phòng sạch và cầu thang . Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trước khi mua và sử dụng. Ngoài ra bên mình còn cung cấp các loại cảm biến áp suất có nhiều dãy đo khác nhau, các bạn có thể tham khảo để biết thêm thông tin nhé. Mọi thắc mắc cần tư vấn các bạn có thể liên hệ mình qua các thông tin sau:
Phone – Zalo: 0779 81 81 84 (An Nguyễn)
Email: An.nguyen@bff-tech.com