Trong ngành công nghiệp hiện nay, nhu cầu cần sử dụng đến các thiết bị đo nhiệt độ trở nên rất phổ biến. Trên thị trường có rất nhiều thiết bị để đo lường nhiệt độ tùy theo nhu cầu của người sử dụng, phổ biến như cảm biến nhiệt PT100, Can nhiệt,..Trong bài viết này, mình sẽ giới thiệu đến các bạn thiết bị cảm biến can nhiệt R, loại thường được dùng trong môi trường có nhiệt độ cao lên đến 1400°C.
Với một góc nhìn mang tính đơn giản và thực tế, trong bài viết này mình sẽ cung cấp đến các bạn những kiến thức cốt lõi về thiết bị Cảm biến can nhiệt R. Bài viết gồm các nội dung chính như sau: Khái niệm cảm biến can nhiệt R, Cấu tạo, nguyên lý hoạt động, ứng dụng, ưu khuyết điểm của can nhiệt R. Ngoài ra mình còn mở rộng thêm để phân tích so sánh thiết bị can nhiệt S với các thiết bị đo nhiệt khác như can nhiệt S K B trên thị trường để các có các nhìn cụ thể hơn về thiết bị này.
Bên cạnh đó, mình cũng cung cấp thêm một số thiết bị hỗ trợ cảm biến can nhiệt R ( Như bộ hiển thị tín hiệu, Bộ chuyển đổi tính hiệu,..) để đảm bảo phát huy được các công năng của thiết bị này trong quá trình chúng ta sử dụng. Mong rằng sau bài viết này các bạn sẽ có các nhìn tổng quát về thiết bị Cảm biến can nhiệt R.
Danh mục
- 1 Cảm biến can nhiệt R là gì ?
- 2 Nguyên lý hoạt động Cảm biến can nhiệt R
- 3 Ứng dụng của Cảm biến can nhiệt R là gì ?
- 4 Cấu tạo Cảm biến can nhiệt R:
- 5 Thông số kỹ thuật của cảm biến can nhiệt R K S B bọc sứ:
- 6 Ưu và khuyết điểm của Cảm biến can nhiệt R:
- 7 Phân biệt giữa Can nhiệt loại R và cảm biến nhiệt PT100:
- 8 Cách chọn và các lưu ý khi mua Cảm biến can nhiệt R:
- 9 Một số thiết bị hỗ trợ Cảm biến can nhiệt R:
Cảm biến can nhiệt R là gì ?
Trước hết, ta cùng nhau tìm hiểu về khái niệm cảm biến can nhiệt. Cảm biến can nhiệt hay còn gọi là cặp nhiệt điện (tên tiếng Anh là Thermocouple Type R – trong đó thermo nghĩa là nhiệt độ, couple là cặp). Can nhiệt loại R dùng để đo nhiệt độ môi trường, nhiệt độ trong đời sống sinh hoạt hằng ngày, trong hoạt động sản xuất công nghiệp.
Đây là loại cảm biến dạng mạch kín bao gồm hai dây dẫn bằng kim loại khác nhau được hàn dính ở hai đầu và hoạt động dựa theo nguyên lý “ hiệu ứng nhiệt điện”. Cảm biến can nhiệt có nhiều loại như Can K, Can R, Can S, Can B,..Mỗi loại sẽ có dãy đo và những đặc điểm ứng dụng riêng.
Tương tự như vậy, Cảm biến can nhiệt R là một trong những thiết bị dùng để đo nhiệt độ, được sử dụng phổ biến trong ngành công nghiệp. Cảm biến can nhiệt R còn có tên gọi khác như đầu dò đo nhiệt độ loại R, cảm biến nhiệt độ kiểu R, can nhiệt type R,.. Can Nhiệt R có dãy đo rộng, đo nhiệt độ từ -50 ÷ 1600°C (theo lý thuyết can R có thể đo nhiệt độ lên đến 1700°C). Can nhiệt R đo nhiệt độ trực tiếp trong các mối trường khắc nghiệt khá chính xác, với độ sai số chỉ từ ±1,5°C hoặc ± 0,25%.
Nguyên lý hoạt động Cảm biến can nhiệt R
Giống như những loại cảm biến can nhiệt khác, Can nhiệt R hoạt động dựa theo một nguyên lý được gọi là hiệu ứng Seebeck. Seebeck đã khám phá ra hiện tượng này vào năm 1821, và trong những năm sau đó cặp nhiệt điện đã trở thành một trong những loại cảm biến nhiệt được sử dụng rộng rãi nhất.
Một cặp nhiệt điện thường gồm hai dây kim loại khác nhau, mỗi dây được chế tạo từ một kim loại đơn chất hay hợp kim. Hai dây này được nối lại với nhau tại một đầu tạo thành điểm đo, thường được gọi là điểm nóng, bởi vì phần lớn nhiệt độ được đo cao hơn nhiệt độ môi trường. Hai đầu còn lại của hai dây được nối tới dụng cụ đo để tạo thành mạch kín cho dòng điện chạy qua, dụng cụ đo này sẽ đo mức điện áp được tạo ra tại điểm nối và chuyển đổi nó thành giá trị nhiệt độ tương ứng.
Điện áp do cặp nhiệt điện tạo ra rất thấp và được đo bằng mV. Điện áp này tăng khi nhiệt độ tăng. Giá trị điện áp này cũng tùy thuộc vào tổ hợp hai kim loại được sử dụng để chế tạo cặp nhiệt điện.
Ứng dụng của Cảm biến can nhiệt R là gì ?
Với các dòng cảm biến loại R chúng ta có thể sử dụng sử dụng rộng rãi trong khoa học và công nghiệp. Nói chung cảm biến can R sẽ dùng đo cho các ứng dụng nằm trong mức từ -50-1600 độ C. Nhìn chung, Can R rất giống với can S về mặt hiệu suất. Nó đôi khi được sử dụng trong các ứng dụng nhiệt độ thấp hơn vì độ chính xác và độ ổn định cao. Loại R có công suất cao hơn một chút và độ ổn định được cải thiện hơn loại S.
Một vài lĩnh vực can nhiệt loại R có thể ứng dụng như:
- Đo nhiệt độ cho các dây chuyền, lò nung kim loại trong các ngành cơ khí chế tạo.
- Đo lường nhiệt độ cho các lò nấu nhôm, nấu kim loại có tính nóng chảy cao.
- Ngoài ra thường dùng để đo nhiệt độ trong các lò hơi, lò đốt, lò sấy.
- Tuabin Khí máy phát điện
- Được Sử Dụng Cho Động Cơ Diesel máy Công Nghiệp.
- Trong các nhà máy xi măng, nhà máy đường tinh luyện,… Tại những khu vực nhiệt độ luôn duy trì ở mức cao 1000 độ C đến 1500 độ C, cảm biến nhiệt đều hoạt động tốt.
Cấu tạo Cảm biến can nhiệt R:
Về cấu tạo vật lý:
Tương tự như các loại cảm biến can nhiệt khác, nhìn ngoại hình bên ngoài thì cảm biến can nhiệt loại R có thiết kế giống hoàn toàn với can S hay các loại can nhiệt loại Thermocouple khác. Cụ thể, Can nhiệt loại R được có cấu tạo thành các phần như sau :
Phần đầu củ hành:
Đầu kết nối điện còn được gọi là đầu củ hành, đây là phần chịu trách nhiệm chính để bảo vệ dây tín hiệu kết nối với màn hình hiển thị nhiệt độ hoặc PLC để điều khiển. Đầu kết nối này thường được làm bằng Nhôm được sơn tĩnh điện có tiêu chuẩn bảo vệ chống nước và chống bụi vào khoảng IP65.
Ống dẫn dây tín hiệu
Cảm quan bên ngoài chúng ta chỉ thấy một đoạn kim loại nối với phần sứ đo nhiệt. Đây là vị trí chịu nhiệt khá cao thường là 1200°C được làm bằng inox 316 hoặc inox SS304 hoặc Inconel hay hợp kim nhôm có khả năng chịu nhiệt cao & giúp tản nhiệt tại khu vực đo. Bên trong là hai ống mao dẫn bảo vệ dây tín hiệu truyền lên từ đầu cảm biến. Khoảng cách của ống dẫn này phải tối thiểu 150mm để nhiệt độ được giảm nhiệt nhanh nhất có thể. Với các ứng dụng có nhiệt độ thấp thì ống này có thể tùy chọn dài 30mm, 50mm hay 100mm
Kết nối cơ khí:
Theo tiêu chuẩn thì các cảm biến can nhiệt R sẽ không có kết nối ren mà cảm biến sẽ thả trực tiếp vào trong lò nung. Một số trường hợp chúng ta muốn gia cố chúng ta có thể dùng thêm phụ kiện mặt bích hoặc ren nối vào đoạn ống dẫn tín hiệu. Việc định vị mặt bích này khá đơn giản thông qua các vít lục giác chìm. Các loại ren phổ biến có thể sử dụng là dạng G1/2, G3/4, G1, G1 1/4 hoặc các dạng mặt bích thông dụng.
Ống sứ bảo vệ ngoài cùng:
Đầu dò cảm biến được bao bọc bởi nhiều lớp sứ khác nhau, trong đó lớp sứ ngoài cùng phải chịu được sự va đập nhẹ, có độ cứng cao và truyền nhiệt tốt vào bên trong. Chính vì thế lớp sứ bên ngoài phải có độ dày phù hợp với nhiệt độ cần đo, thông thường thì ống sứ này được làm bằng 710 có nhiệt độ chịu được lên đến 1700°C
Ống bảo vệ đầu dò:
Bao bọc bảo vệ đầu dò nhiệt R bên từ bên trong là một lớp ceramic hỗn hợp của : TEP, Nhôm Oxide, gốm. Phần sứ này giúp định vị cố định và bảo vệ đầu dò nhiệt thêm một lớp nữa tránh sự tác động từ bên ngoài. Giữa hai lớp sứ này phải có một khoảng không vừa đủ để truyền nhiệt mà không ảnh hưởng tới việc giản nở của cảm biến khi đo nhiệt độ cao.
Đầu dò nhiệt độ:
Lõi của cảm biến chính là đầu dò nhiệt can R được dùng để đo nhiệt độ. Cảm biến can nhiệt R chỉ đo nhiệt tại đầu dò còn các vị trí khác không hề có tác dụng gì. Phần lõi của can R có hai đường kính là phi 3.5mm (chịu được nhiệt độ 1350oc) hoặc 5mm (chịu được nhiệt độ 1600oC).
Vật liệu cấu thành:
Can nhiệt sứ R (Cặp nhiệt điện) sử dụng một dây dẫn 87% Bạch Kim và 13% Rhodium ( “+” ) và một dây dẫn thứ hai 100% bạch kim. Tỉ lệ Rhodium trong can Rcao hơn can S, do vậy giá thành cao hơn can S. Cụ thể thông tin về 2 nguyên tố này như sau:
Nguyên tố Platinum:
Platinum ( hay còn gọi là bạch kim) là một trong những nguyên tố quý hiếm nhất trong lớp vỏ Trái Đất với chỉ trung bình 0.005mg/kg mật độ phân bố. Nó có màu xám trắng, sáng bóng, đặc dẻo và dễ uốn ở dạng tinh khiết.
Platinum không bị oxy hóa ở bất kỳ môi trường nhiệt nào,không tan trong axit (tính trơ), có tính dẫn điện và ít bị ăn mòn. Bạch kim chỉ tan trong một số dung dịch Halogen Xianua hoặc nước cường toan.
Platinum ứng dụng rất phong phú trong lĩnh vực công nghiệp như : công nghiệp ô tô (chiếm hơn 50% sản lượng hàng năm), trang sức, y học (sản xuất thiết bị y tế, máy móc,thuốc hóa trị ung thư )… Sự đa dụng này khiến cho nó trở thành một kim loại vô cùng quý hiếm.
Platinum hiện được khai thác chủ yếu từ Nam Phi từ các mỏ quặng Niken và Đồng với khoảng 80% sản lượng hàng năm (khoảng vài trăm tấn) được cung cấp ra thị trường đến từ quốc gia này. Sản lượng khai thác của bạch kim ít hơn 100 lần so với bạc và 15 lần so với vàng.
Nguyên tố Rhodium :
Rhodium (có kí hiệu hóa học là Rh) là một kim loại chuyển tiếp có màu trắng bạc, cứng và bền. Nhờ tính chất hoá học đặc biệt, Rhodium không bị ăn mòn và oxy hóa, ít bị mờ và trầy xước. Chất duy nhất có thể ăn mòn Rhodium là axit sulfuric.
Nhờ đặc tính phản xạ ánh sáng cực kỳ cao, đây là đặc tính hiếm thấy trên các kim loại, mà nó thường được dùng trong ngành chế tác kim hoàn cùng với bạc và các vật liệu khác tạo nên những món đồ trang sức đẹp mắt và quý giá nhờ công nghệ mạ.
Thông số kỹ thuật của cảm biến can nhiệt R K S B bọc sứ:
Model: bên mình cung cấp 2 model chính là ASTCH và T2M1
Xuất xứ: nhập khẩu từ 2 hãng Asit và Noken của Italy
Loại cảm biến: dạng can nhiệt R, can nhiệt K, can nhiệt S, can nhiệt B và tất cả đều là dạng bọc sứ bên ngoài
Nhiệt độ làm việc: 0-1200°C với can nhiệt K, 0-1400°C với can nhiệt R, 0-1600°C với can nhiệt S và 0-1700°C với can nhiệt B.
Số dây ngõ ra: dạng 2 dây mV, dạng 4 dây nếu sử dụng can nhiệt đôi
Tín hiệu ngõ ra: tùy chọn thuần mV hoặc sử dụng thêm bộ chuyển sang các dạng analog như 4-20mA, 0-20mA, 0-5V, 0-10V,…
Mức sai số: theo tiêu chuẩn class 1 và class 2, phổ biến tại nước ta hiện nay là Class 2
Chiều dài que đo: có thể tùy chọn các dạng như 150mm, 200mm, 250mm, 300mm, 400mm, 500mm, 600mm, …1500mm.
Đường kính que đo: mặc định theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất với phần sứ là 17mm và phần inox là 21mm
Kết nối ren vặn: có thể tùy chọn dạng G1/2, G3/4, G1, G1 1/4,…
Tiêu chuẩn bảo vệ: khả năng kháng bụi và kháng nước theo chuẩn IP65
Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ, CO CQ, tờ khai hải quan cho những bạn nào cần
Thời gian bảo hành lên đến 12 tháng, 1 đổi 1 nếu phát sinh lỗi từ nhà sản xuất và được hỗ trợ kỹ thuật trong suốt quá trình sử dụng thiết bị
Ưu và khuyết điểm của Cảm biến can nhiệt R:
Ưu điểm của can nhiệt R:
– Dãy đo nhiệt rộng, đo được nhiệt độ cao lên tới 1600°C. Phù hợp với những ứng dụng cần đo nhiệt cao. Thuộc nhóm cảm biến đo được
nhiệt độ cao nhất hiện nay trong ngành công nghiệp.
– Ngoài đo Đo Lường còn có thể điều khiển nhiệt độ thông qua việc sử dụng kèm với các thiết bị đọc tín hiệu và điều khiển chuyên dụng
– Được sử dụng để chuyển đổi tín hiệu nhiệt vào thành điện áp đưa về các loại tủ điện công nghiệp
– Kết nối đa dạng ren kết nối hoặc mặt bích tiêu chuẩn
– Sử dụng được trong hầu hết các ứng dụng cần đo nhiệt trực tiếp
– Dễ tìm mua trên thị trường Việt Nam, do đó thuận tiện cho việc sửa chữa và đổi trả nếu cảm biến gặp vấn đề.
Nhược điểm của can nhiệt R:
– Giá thành quá cao so với các loại cảm biến khác trên thị trường. Bởi Vì đặc tính đo được nhiệt độ cao và được cấu tạo từ 2 loại kim loại quý.
– Nhiều yếu tố ảnh hưởng làm sai số, độ nhạy không cao.
– Thường dùng trong lò nhiệt, môi trường khắt nghiệt… nên tuổi thọ sẽ giảm
– Dễ bị vỡ phần sứ phía ngoài nếu bị va đập trong quá trình sử dụng.
– Thời gian đáp ứng chậm hơn các dòng can nhiệt có vỏ bảo vệ bằng inox.
– Cấp chính xác không cao như cảm biến nhiệt độ Pt100, nếu sử dụng cho môi trường có nhiệt độ thấp dưới 500°C thì ta không nên sử dụng can nhiệt loại R mà nên sử dụng PT100 nhé
Phân biệt giữa Can nhiệt loại R và cảm biến nhiệt PT100:
Về cơ bản thì Cảm biến can R và Nhiệt điện trở PT100 sẽ có một số điểm khác biệt như sau:
Về mức chịu nhiệt: Cảm biến nhiệt độ PT100 hoạt động tốt ở mức nhiệt trong khoảng 500°C. Trong khi đó
Can nhiệt R chịu nhiệt rất cao, lên đến 1600°C theo lý thuyết và thực tế vào khoảng 1400°C. Do vậy tùy vào ứng dụng cần đo mà ta lựa chọn cho chính xác để tránh tốn kém chi phí,…

Về số dây ngõ ra: PT100 có nhiều loại dây ngõ ra ( 2 dây , 3 dây ,4 dây, 6 dây), Can Nhiệt R số dây ngõ ra luôn là 2 dây. PT100 có dạng 2 dây ngõ ra nhưng độ chính xác khi đo không cao nên người dùng hiếm khi sử dụng chủ yếu là sử dụng dạng 3 dây
Về độ linh hoạt trong sử dụng: PT100 có nhiều sự lựa chọn hơn do có cấu tạo dạng dây, dạng que hoặc củ hành,..Can nhiệt R chỉ có loại đầu củ hành thân bọc sứ, nếu có thể thay đổi thì chỉ có thể thay đổi độ dài của que đo can nhiệt R.
Về giá thành: PT100 có tầm giá hợp lý, dễ sử dụng cho hầu hết các ứng dụng hiện nay. Trong khi đó Can nhiệt R có giá thành cao hơn nhiều do cấu tạo từ sứ và kim loại quý. Chính vì thế chỉ nên dùng cảm biến can R cho các ứng dụng đặc biệt cần đo ở nhiệt độ cao.
Về độ bền: Do có cấu tạo từ lớp sứ bộc bên ngoài nên Can nhiệt R sẽ không tránh khỏi bị vỡ hoặc hư hỏng nếu va đập mạnh trong quá trình sử dụng. Cảm biến PT100 thân được cấu tạo từ Inox 304 hoặc 316L nên sẽ chống được sự va đập, tuy nhiên chúng lại dễ bị ảnh hưởng bởi các tác nhân gây ăn mòn cao như axit, bazo, xúc, hóa chất mạnh,…
Về nguyên lý hoạt động: Ở cảm biến nhiệt PT100 thì nhiệt độ tỷ lệ thuận với điện trở, nghĩa là nhiệt độ sẽ thay đổi khi điện trở thay đổi. Ở cảm biến can R thì hoạt động dựa vào sự thay đổi điện áp trên 2 dây. Vậy 2 loại này khác nhau ở chỉ số vật lý mà chúng phụ thuộc.
Cách chọn và các lưu ý khi mua Cảm biến can nhiệt R:
Để chọn mua được một thiết bị cảm biến nhiệt Type S cung cấp cho quá trình sử dụng, chúng ta cần chú ý một số thông tin sau:
Mức nhiệt cần đo là vào nhiêu: Can R sẽ thích hợp cho các ứng dụng đo nhiệt rất cao, lên đến 1600°C. Nếu nhu cầu của các bạn chỉ cần đo trong khoảng dưới 500°C thì các bạn có thể dùng cảm biến pt100, còn khi dùng trong khoảng dưới 1200°C thì các bạn dùng cảm biến can nhiệt K. Không nên chọn khoảng nhiệt quá chênh lệch giữa cảm biến và môi trường đo đạc vì điều này sẽ dẫn đến sai số trong quá trình làm việc của cảm biến.
Chọn kích thước que đo: Thông thường khi chọn cảm biến can nhiệt dạng sứ như can R thì ta cần chú ý kích thước que đo của cảm biến. Có khác nhiều kích thước cho chúng ta lựa chọn như 150mm, 200mm, 250mm, 300mm, 400mm, 500mm, 600mm, …1500mm. Chính vì thế ta cần chọn kích thước sứ và inox cho phù hợp với lò đốt nhé.
Đường kính que đo là bao nhiêu: Can nhiệt S có phần đầu dò nhiệt độ gồm 02 tùy chọn kích thước, tương ứng với 02 dải nhiệt độ cần đo. Chúng ta nên lưu ý để lựa chọn cho phù hợp. Với phần ống sứ thông thường đường kính mặc định vào khoảng 17mm và phần ống inox kẹp có đường kính là 21mm. Đây là 2 phần cố định theo tiêu chuẩn nhà sản xuất nên chúng ta không thể tùy chọn được.
Kiểu kết nối : Ta cần lựa chọn cảm biến can nhiệt R dạng kết nối ren hay dạng mặt bích hoặc dạng không kết nối tùy vào đặc tính của lò
Vât liệu làm nên cảm biến: Vật liệu t hường là sứ, có thể là sứ 610 hoặc sứ 710, trong đó sứ 710 chịu nhiệt độ cao hơn lên đến 1700°C. Còn dùng ở nhiệt độ thấp hơn thì ta có thể sử dụng inox vì inox sẽ có thể chịu nhiệt lên đến 1100°C. Việc xác định vật liệu dựa vào môi trường cần đo, xác định đúng sẽ giúp quá trình đo diễn ra chính xác, tránh hư hỏng thiết bị và tiết kiệm chi phí cho chúng ta khi sử dụng.
Tín hiệu ngõ ra: Thông thường, cảm biến can nhiệt type R có hai dạng tín hiệu ngõ ra là millivoltage hoặc analog 4-20mA. Tùy vào mục đích sử dụng mà chúng ta cân nhắc lựa chọn cho phù hợp với yêu cầu sử dụng. Nếu có ngõ ra dạng analog 4-20mA thì cần mua thêm 1 bộ chuyển tín hiệu gắn tủ điện, mặc khác thiết bi này còn có khả năng chống nhiễu chống sai số tín hiệu.
Nhà cung cấp uy tính : Nếu các bạn thay sensor thường xuyên thì nên chọn dòng giá rẻ của Trung Quốc, Đài Loan hay Hàn Quốc. Còn nếu muốn tuổi thọ cao, đo ổn định thì nên chọn dòng của EU như Ý, Cộng Hòa Séc,…
Một số thiết bị hỗ trợ Cảm biến can nhiệt R:
Bộ chuyển đổi tín hiệu can nhiệt R sang 4-20mA:
Nếu các bạn có nhu cầu chuyển đổi tín hiệu sang dạng analog 4-20mA để đưa về tủ điện điều khiển thì ta có thể sử dụng thêm bộ chuyển đổi tín hiệu. Bên mình cũng đang cung cấp dòng thiết bị chuyển đổi này. Mình xin giới thiệu đến các bạn dòng thiết bị chuyển đổi tín hiệu có model là OMX333UNI được nhập khẩu từ hãng Orbit Merret – Cộng Hòa Séc. Các bạn có thể tham khảo một vài thông số kỹ thuật dưới đây:
– Model sản phẩm: sản phẩm có mã là OMX333UNI
– Hãng và nước sản xuất: nhập khẩu từ hãng Orbit Merret – Châu Âu (Cộng Hòa Séc)
– Tín hiệu ngõ vào (Input): bộ chuyển đổi có thể đọc được các dạng tín hiệu như 4-20mA, 0-20mA, 0-10v, 0-5v, 1-5v. có thể đọc được các dạng tín hiệu nhiệt độ như PT100, PT1000, can nhiệt K, can nhiệt S, can nhiệt R, can nhiệt B, can nhiệt J, can nhiệt T, can nhiệt E,…
– Tín hiệu ngõ ra (Output): thiết bị có thể tùy chọn một trong các tín hiệu sau 4-20mA, 0-20mA, 0-10v, 0-5v, 1-5v. Ngoài ra còn có thể tùy chọn dạng tiếp điểm đóng ngắt khống chế nhiệt độ và dạng truyền thông modbus RS485.
– Hệ số cách ly và chống nhiễu: 2500 VAC, chống nhiễu tốt trong môi trường có nhiều tác nhân sinh ra từ trường như motor bơm, biến tần, động cơ điện, động cơ kéo băng tải, động cơ cánh khuấy,…
– Sai số: thiết bị có sai số chỉ 0.1%
– Sử dụng nguồn: nguồn sử dụng cho thiết bị là 10-30VDC
– Nhiệt độ làm việc: hoạt động tốt trong khoảng nhiệt -20-60°C
– Nhiệt độ lưu trữ: hoạt động tốt trong khoảng nhiệt -20-80°C
– Thời gian phản hồi: thời gian phản hồi tín hiệu của thiết bị chỉ 1ms, gần như chúng ta không thấy được độ trễ này
– Tiêu chuẩn bảo vệ: khả năng chống nước và chống bụi đạt IP20 nên chỉ phù hợp gắn trong các loại tủ điện công nghiệp
– Thiết bị đạt các tiêu chuẩn an toàn khắc khe của Châu Âu như: EN 61010-1, A2; EN 61326-1
– Kích thước tổng thể: 90,5 x 79 x 25 mm
– Vật liệu cấu thành: PA 66, incombustible UL 94 V0, blue
– Thời gian bảo hành: lên đến 12 tháng, 1 đổi 1 nếu phát sinh lỗi từ nhà sản xuất và được hỗ trợ kỹ thuật trong suốt quá trình sử dụng thiết bị
– Cài đặt dễ dàng thông qua các dip switch và bằng phần mềm
Cách thức đấu dây của bộ chuyển đổi tín hiệu OMX333UNI:
Vì bộ chuyển đổi này có rất nhiều kênh tín hiệu đầu vào đồng nghĩa với việc chúng ta cần phải đấu dây chính xác để thiết bị có thể kết nối vào nhau. Các bạn tham khảo sơ đồ bên dưới kèm theo các chú thích của mình như sau:

Nguồn cấp 10..30VAC/DC chúng ta đấu vào chân số 4+ và 5-
Tín hiệu ngõ vào dạng can nhiệt R, K, E, J, T, B,…chúng ta đấu vào chân số C+ và E-
Nếu sử dụng tín hiệu ngõ ra dạng analog dòng 4-20mA, 0-20mA chúng ta đấu vào chân số 1- và 2+
Nếu sử dụng tín hiệu ngõ ra dạng analog áp 0-5V, 0-10V chúng ta đấu vào chân số 1- và 3+
Nếu sử dụng tín hiệu ngõ ra dạng truyền thông modbus RS485 chúng ta đấu vào chân số 2- và 3+
Nếu sử dụng tín hiệu ngõ ra dạng tiếp điểm khống chế nhiệt độ chúng ta đấu vào chân số 67 và 89 để đấu nối tiếp vào mạch kéo đèn, còi, CB, biến tần,…

Bộ hiển thị giá trị nhiệt độ can nhiệt loại R:
Hầu như các loại cảm biến nhiệt độ hiện nay trên thị trường vẫn chưa được các nhà sản xuất đầu tư trang bị thêm đồng hồ hiển thị giá trị nhiệt độ đo được. Nói một cách đơn giản là chúng chỉ có chức năng cảm biến để đo lường nhiệt độ nhưng không thể hiển thị chúng ra con số cụ thể. Và đó cũng chính là lý do mà bộ hiển thị nhiệt độ được xem là thiết bị hỗ trợ đắc lực cho các loại cảm biến.
Mình xin giới thiệu đến các bạn thiết bị Hiển thị Giá trị nhiệt độ có model là OM352UNI được sản xuất bởi hãng Orbit Merret thuộc Cộng Hòa Séc. Đây là thiết bị cho phép đọc tín hiệu điện trở từ các loại cảm biến nhiệt PT100 và hiển thị giá trị nhiệt độ lên quan sát. Bên cạnh đó thì chúng ta còn có thể tùy chọn ngõ ra dạng relay on/off, tín hiệu analog hoặc là dạng truyền thông RS485. Cụ thể các thông số các bạn xem dưới đây:
– Model sản phẩm: bộ hiển thị này sẽ có mã là OM352UNI.
– Hãng và nước sản xuất: thuộc hãng Orbit Merret của Cộng Hòa Séc – Châu Âu
– Tín hiệu ngõ vào (Input): chúng ta có thể tùy chọn cài đặt giữa các dạng như pt100, pt500, pt1000, can nhiệt K, S, E, R, 4-20mA, 0-10vdc, 0-20mA, 0-5vdc,…
– Tín hiệu ngõ ra (Output): 4-20mA hoặc 0-10vdc, Relay (ON/OFF), Modbus RS485.
– Sử dụng nguồn: nguồn xoay chiều 80..250VAC/ DC hoặc 10..30VAC/DC
– Hệ số cách ly, chống nhiễu: 4000VAC giúp cách ly chống nhiễu tín hiệu rất tốt. Đây là hệ số cách ly cao nhất ở Việt Nam hiện nay tính tới thời điểm hiện tại
– Sai số: bộ hiển thị có sai số là ± 0,1% trong quá trình hiển thị
– Khả năng cài đặt: có thể cài đặt thông số kỹ thuật thông qua 5 phím bấm vật lý có trên màn hình
– Thiết bị đạt các tiêu chuẩn an toàn của Châu Âu như: EN 61010-1, A2; EN 61326-1
– Nhiệt độ làm việc vào khoảng: -20°…60°C
– Nhiệt độ lưu trữ trong kho vào khoảng: -20°…85°C
– Kích thước tổng thể: 96 x 48 x 120 mm
– Vật liệu cấu thành: Noryl GFN2 SE1, incombustible UL 94 V-I
– Có thể cài đặt nhiệt độ trong khoảng -1999..1999°C
– Màn hình hiển thị: có độ phân giải 1°C hoặc là 0,1°C tùy vào cài đặt
– Thời gian bảo hành: lên đến 12 tháng, 1 đổi 1 nếu phát sinh lỗi từ nhà sản xuất và được hỗ trợ kỹ thuật trong suốt quá trình sử dụng thiết bị
Cách thức đấu dây của bộ hiển thị nhiệt độ can nhiệt R:
Vì bộ hiển thị này có rất nhiều kênh tín hiệu đầu vào đồng nghĩa với việc chúng ta cần phải đấu dây chính xác để thiết bị có thể kết nối vào nhau. Các bạn tham khảo sơ đồ bên dưới kèm theo các chú thích của mình như sau:
Nguồn cấp 10..30VAC/DC và 80..250VAC/DC chúng ta đấu vào chân số 1+ và 2-
Tín hiệu ngõ vào dạng can nhiệt K, E, J, N, L,…chúng ta đấu vào chân số 16+ và 14-
Tín hiệu ngõ vào dạng can nhiệt S, B, R, T,…chúng ta đấu vào chân số 15+ và 14-
Nếu sử dụng tín hiệu ngõ ra dạng analog dòng 4-20mA, 0-20mA chúng ta đấu vào chân số 8- và 9+
Nếu sử dụng tín hiệu ngõ ra dạng analog áp 0-5V, 0-10V chúng ta đấu vào chân số 8- và 9+
Nếu sử dụng tín hiệu ngõ ra dạng truyền thông modbus RS485 chúng ta đấu vào chân số 9- và 10+
Nếu sử dụng tín hiệu ngõ ra dạng tiếp điểm khống chế nhiệt độ chúng ta đấu vào chân số 45 và 67 để đấu nối tiếp vào mạch kéo đèn, còi, CB, biến tần,…
Công Ty TNHH Công Nghệ Đo Lường BFF hiện là một trong những nhà cung cấp các loại cảm biến can nhiệt R và các dòng can nhiệt khác như K S E J T N chính hãng hiện nay. Đây là đơn vị chuyên cung cấp các mặt hàng Cảm biến nhiệt độ đến từ Châu Âu với giá cả hợp lý, chất lượng kèm theo theo chế độ bảo hành tốt.
Để có thể chọn mua được các dòng cảm biến nhiệt độ giá tốt, các bạn vui lòng liên hệ với mình thông qua các thông tin dưới đây. Cảm ơn các bạn đã xem bài viết của mình.